TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.daitangvietnam.com Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Thu Oct 2 01:45:29 2008 ============================================================ 【經文資訊】大正新脩大藏經 第十冊 No. 299《大方廣總持寶光明經》CBETA 電子佛典 V1.14 普及版 【Kinh văn tư tấn 】Đại Chánh Tân Tu Đại Tạng Kinh đệ thập sách No. 299《Đại Phương Quảng Tổng Trì Bảo Quang Minh Kinh 》CBETA điện tử Phật Điển V1.14 phổ cập bản # Taisho Tripitaka Vol. 10, No. 299 大方廣總持寶光明經, CBETA Chinese Electronic Tripitaka V1.14, Normalized Version # Taisho Tripitaka Vol. 10, No. 299 Đại Phương Quảng Tổng Trì Bảo Quang Minh Kinh , CBETA Chinese Electronic Tripitaka V1.14, Normalized Version ========================================================================= ========================================================================= 大方廣總持寶光明經卷第五 Đại Phương Quảng Tổng Trì Bảo Quang Minh Kinh quyển đệ ngũ     西天中印度摩伽陀國那爛陀寺     Tây Thiên trung Ấn độ Ma-già-đà quốc Na Lan Đà Tự     傳教大師三藏賜紫沙門臣法天     truyền giáo Đại sư Tam Tạng tứ tử Sa Môn Thần   Pháp Thiên     奉 詔譯     phụng  chiếu dịch  又放光明種種嚴  種種幢幡及傘蓋  hựu phóng quang minh chủng chủng nghiêm   chủng chủng tràng phan cập tản cái  作諸妓樂及眾香  嚴持上妙雜花香  tác chư kĩ lạc/nhạc cập chúng hương   nghiêm trì thượng diệu tạp hoa hương  如是種種供養佛  花香燒香及粖香  như thị chủng chủng cúng dường Phật   hoa hương thiêu hương cập 粖hương  幢幡妙蓋垂寶帳  能出種種妙莊嚴  tràng phan diệu cái thùy bảo trướng   năng xuất chủng chủng diệu trang nghiêm  又放光明發淨心  手持眾寶而住立  hựu phóng quang minh phát tịnh tâm   thủ trì chúng bảo nhi trụ lập  清淨大仙佛塔處  得此清淨妙光明  thanh tịnh đại tiên Phật tháp xứ/xử   đắc thử thanh tịnh diệu quang minh  又放廣大光明雲  復雨種種妙塗香  hựu phóng quảng đại quang minh vân   phục vũ chủng chủng diệu đồ hương  塗香水洒塔界地  是故得此光明雲  đồ hương thủy sái tháp giới địa   thị cố đắc thử quang minh vân  又放光明種種嚴  裸者得衣而莊飾  hựu phóng quang minh chủng chủng nghiêm   lỏa giả đắc y nhi trang sức  種種瓔珞種種衣  是故出生莊嚴施  chủng chủng anh lạc chủng chủng y   thị cố xuất sanh trang nghiêm thí  又放光明名眾味  施諸上味飢渴者  hựu phóng quang minh danh chúng vị   thí chư thượng vị cơ khát giả  種種上味之飲食  施已獲得大光明  chủng chủng thượng vị chi ẩm thực   thí dĩ hoạch đắc đại quang minh  又放光明名勝義  庫藏珍寶施貧窮  hựu phóng quang minh danh thắng nghĩa   khố tạng trân bảo thí bần cùng  及施三寶無有盡  是故檀行勝義成  cập thí Tam Bảo vô hữu tận   thị cố đàn hạnh/hành/hàng thắng nghĩa thành  又放光明眼清淨  盲者得視眾色相  hựu phóng quang minh nhãn thanh tịnh   manh giả đắc thị chúng sắc tướng  以燈供佛及佛塔  獲得放光清淨眼  dĩ đăng cúng Phật cập Phật tháp   hoạch đắc phóng quang thanh Tịnh nhãn  又放光明耳清淨  聾者各得聞眾聲  hựu phóng quang minh nhĩ thanh tịnh   lung giả các đắc văn chúng thanh  施佛音樂及佛塔  獲得清淨光明耳  thí Phật âm lạc/nhạc cập Phật tháp   hoạch đắc thanh Tịnh Quang minh nhĩ  又放光明清淨鼻  鼻根不具聞妙香  hựu phóng quang minh thanh tịnh tỳ   Tỳ căn bất cụ văn diệu hương  施妙塗香佛及塔  獲得清淨光明鼻  thí diệu đồ hương Phật cập tháp   hoạch đắc thanh Tịnh Quang minh tỳ  又放光明清淨舌  得佛柔軟慈意語  hựu phóng quang minh thanh tịnh thiệt   đắc Phật nhu nhuyễn từ ý ngữ  遠離麁獷雜穢言  獲得光明舌相好  viễn ly thô quánh tạp uế ngôn   hoạch đắc quang minh thiệt tướng hảo  又放光明身清淨  身根不具復圓滿  hựu phóng quang minh thân thanh tịnh   thân căn bất cụ phục viên mãn  捨身量等佛及塔  是故得此清淨身  xả thân lượng đẳng Phật cập tháp   thị cố đắc thử thanh tịnh thân  又放光明意清淨  一切妙意彼皆得  hựu phóng quang minh ý thanh tịnh   nhất thiết Diệu ý bỉ giai đắc  因心意作三摩地  得此清淨意光明  nhân tâm ý tác tam-ma-địa   đắc thử thanh tịnh ý quang minh  又放光明色清淨  思見仁王眾色相  hựu phóng quang minh sắc thanh tịnh   tư kiến nhân vương chúng sắc tướng  種種妙色靡不周  得獲莊嚴光明塔  chủng chủng diệu sắc mĩ/mị bất châu   đắc hoạch trang nghiêm quang minh tháp  又放光明聲清淨  非聲空聲悉盡知  hựu phóng quang minh thanh thanh tịnh   phi thanh không thanh tất tận tri  生信由如於谷嚮  放此清淨聲光明  sanh tín do như ư cốc hướng   phóng thử thanh tịnh thanh quang minh  又放清淨香光明  一切臭氣為妙香  hựu phóng thanh tịnh hương quang minh   nhất thiết xú khí vi/vì/vị diệu hương  妙香水灑佛塔廟  放光住此菩提樹  diệu hương thủy sái Phật tháp miếu   phóng quang trụ/trú thử Bồ-đề thụ  又放清淨味光明  有毒無毒變上味  hựu phóng thanh tịnh vị quang minh   hữu độc vô độc biến thượng vị  供佛聲聞及父母  施諸上味得光明  cúng Phật Thanh văn cập phụ mẫu   thí chư thượng vị đắc quang minh  又放光明觸清淨  澁滑軟觸悉安樂  hựu phóng quang minh xúc thanh tịnh   sáp hoạt nhuyễn xúc tất an lạc  劍戟箭槍如雲雨  變為柔軟妙花鬘  kiếm kích tiến thương như vân vũ   biến vi/vì/vị nhu nhuyễn diệu hoa man  無數軟衣觸獲安  渡生往詣於佛所  vô số nhuyễn y xúc hoạch an   độ sanh vãng nghệ ư Phật sở  妙花塗香清淨衣  得施鬘蓋放光明  diệu hoa đồ hương thanh tịnh y   đắc thí man cái phóng quang minh  又放清淨法光明  一切毛端難思法  hựu phóng thanh tịnh pháp quang minh   nhất thiết mao đoan nạn/nan tư Pháp  為諸世間而出現  得佛演說一切法  vi/vì/vị chư thế gian nhi xuất hiện   đắc Phật diễn thuyết nhất thiết pháp  信法自性本不生  法身報身亦復爾  tín pháp tự tánh bổn bất sanh   Pháp thân báo thân diệc phục nhĩ  法常寂住等虛空  是故得獲清淨法  Pháp thường tịch trụ/trú đẳng hư không   thị cố đắc hoạch thanh tịnh Pháp  光明現前應是作  於大仙面一毛端  quang minh hiện tiền ưng thị tác   ư đại tiên diện nhất mao đoan  出生殑伽沙等光  一切各各隨業因  xuất sanh căn già sa đẳng quang   nhất thiết các các tùy nghiệp nhân  亦如現前一毛塵  出現殑伽微塵等  diệc như hiện tiền nhất mao trần   xuất hiện Hằng hà vi trần đẳng  如是一切毛皆盡  此三摩地大仙現  như thị nhất thiết mao giai tận   thử tam-ma-địa đại tiên hiện  若放光明如本行  是光所作過去同  nhược/nhã phóng quang minh như bổn hạnh/hành/hàng   thị quang sở tác quá khứ đồng  彼若不現此光明  云何神變等大仙  bỉ nhược/nhã bất hiện thử quang minh   vân hà thần biến đẳng đại tiên  彼得福德既同因  隨喜勸請亦如是  bỉ đắc phước đức ký đồng nhân   tùy hỉ khuyến thỉnh diệc như thị  若有得見悉獲安  是光自他俱解了  nhược hữu đắc kiến tất hoạch an   thị quang tự tha câu giải liễu  若作福業善安和  相續不斷供養佛  nhược/nhã tác phước nghiệp thiện an hòa   tướng tục bất đoạn cúng dường Phật  如來功德應忻求  覩此光明如是作  Như Lai công đức ưng hãn cầu   đổ thử quang minh như thị tác  由如盲人不覩日  不分晝夜及世間  do như manh nhân bất đổ nhật   bất phần trú dạ cập thế gian  云何眼等能了色  各各法義而得解  vân hà nhãn đẳng năng liễu sắc   các các pháp nghĩa nhi đắc giải  調御放光亦如是  分明示彼不自見  điều ngự phóng quang diệc như thị   phân minh thị bỉ bất tự kiến  未離顛倒妄想言  畢竟不得廓徹意  vị ly điên đảo vọng tưởng ngôn   tất cánh bất đắc khuếch triệt ý  乘寶宮殿眾嚴持  種種資具妙香華  thừa bảo cung điện chúng nghiêm trì   chủng chủng tư cụ diệu hương hoa  大眾無有能知者  彼之疾病甚難袪  Đại chúng vô hữu năng tri giả   bỉ chi tật bệnh thậm nạn/nan khư  調御光明亦如是  此光自障不能知  điều ngự quang minh diệc như thị   thử quang tự chướng bất năng trai  處誑妄語未能除  畢竟不能心廣大  xứ/xử cuống vọng ngữ vị năng trừ   tất cánh bất năng tâm quảng đại  覩此光明能了別  常得樂說而安樂  đổ thử quang minh năng liễu biệt   thường đắc lạc/nhạc thuyết nhi an lạc/nhạc  彼身無疑妄想除  離我即大功德幢  bỉ thân vô nghi vọng tưởng trừ   ly ngã tức Đại công đức tràng  變化主伴而莊嚴  依此無上三摩地  biến hóa chủ bạn nhi trang nghiêm   y thử vô thượng tam-ma-địa  無邊一切諸十方  顯示佛子并主伴  vô biên nhất thiết chư thập phương   hiển thị Phật tử tinh chủ bạn  種種三千微塵剎  光明嚴飾蓮花座  chủng chủng tam thiên vi trần sát   quang minh nghiêm sức liên hoa tọa  一切身同跏趺坐  變化示此三摩地  nhất thiết thân đồng già phu tọa   biến hóa thị thử tam-ma-địa  自他十剎微塵等  蓮花坐彼諸眷屬  tự tha thập sát vi trần đẳng   liên hoa tọa bỉ chư quyến chúc  各各佛子眾圍遶  安住遍入三摩地  các các Phật tử chúng vi nhiễu   an trụ biến nhập tam-ma-địa  彼以大仙化導力  眾生從佛功德出  bỉ dĩ đại tiên hóa đạo lực   chúng sanh tùng Phật công đức xuất  互相圍遶大蓮華  同時合掌而恭敬  hỗ tương vi nhiễu đại liên hoa   đồng thời hợp chưởng nhi cung kính  此法是大調御師  若入寂靜三摩地  thử pháp thị Đại điều ngự sư   nhược/nhã nhập tịch tĩnh tam-ma-địa  得諸弟子眾圍遶  由如眾星中朗月  đắc chư đệ-tử chúng vi nhiễu   do như chúng tinh trung lãng nguyệt  如彼入於一方中  顯示佛子并眷屬  như bỉ nhập ư nhất phương trung   hiển thị Phật tử tinh quyến thuộc  一切方中此皆盡  變化示此三摩地  nhất thiết phương trung thử giai tận   biến hóa thị thử tam-ma-địa  彼方覆閉悉蠲除  最上三摩地行入  bỉ phương phước bế tất quyên trừ   tối thượng tam-ma-địa hạnh/hành/hàng nhập  或有從於三昧起  自身顯示於十方  hoặc hữu tùng ư tam muội khởi   tự thân hiển thị ư thập phương  或有東方三昧中  西方不起能搖動  hoặc hữu Đông phương tam muội trung   Tây phương bất khởi năng dao động  或有西方三昧中  東方現起大人相  hoặc hữu Tây phương tam muội trung   Đông phương hiện khởi Đại nhân tướng  悉能入此十方中  異方復現諸三昧  tất năng nhập thử thập phương trung   dị phương phục hiện chư tam muội  廣能現此功德智  大仙神變三摩地  quảng năng hiện thử công đức trí   đại tiên thần biến tam-ma-địa  若盡異方一切剎  無數如來皆往詣  nhược/nhã tận dị phương nhất thiết sát   vô số Như Lai giai vãng nghệ  一一足下而致敬  現住安樂三摩地  nhất nhất túc hạ nhi trí kính   hiện trụ/trú an lạc tam-ma-địa  或以三昧視眾生  西方盡剎而湛然  hoặc dĩ tam muội thị chúng sanh   Tây phương tận sát nhi trạm nhiên  一切如來悉現前  現作無數諸供養  nhất thiết Như Lai tất hiện tiền   hiện tác vô số chư cúng dường  如是西方盡見已  復往阿僧祇佛剎  như thị Tây phương tận kiến dĩ   phục vãng a-tăng-kì Phật sát  於彼足下而致敬  得住安樂三摩地  ư bỉ túc hạ nhi trí kính   đắc trụ an lạc tam-ma-địa  彼以等持而正見  盡於東方諸剎土  bỉ dĩ đẳng trì nhi chánh kiến   tận ư Đông phương chư sát độ  一切如來悉現前  又覩無數諸供養  nhất thiết Như Lai tất hiện tiền   hựu đổ vô số chư cúng dường  入此十方佛剎已  一一方盡無動搖  nhập thử thập phương Phật sát dĩ   nhất nhất phương tận vô động diêu/dao  於中現起諸三昧  種種供養世間燈  ư trung hiện khởi chư tam muội   chủng chủng cúng dường thế gian đăng  彼於眼塵三昧中  能現大色諸境界  bỉ ư nhãn trần tam muội trung   năng hiện Đại sắc chư cảnh giới  見此不可思議色  天上人間悉愕然  kiến thử bất khả tư nghị sắc   Thiên thượng nhân gian tất ngạc nhiên  既覩色塵三昧已  作是思惟眼塵境  ký đổ sắc trần tam muội dĩ   tác thị tư tánh nhãn trần cảnh  眼之自性非生滅  是故開闡無相空  nhãn chi tự tánh phi sanh diệt   thị cố khai xiển vô tướng không  或有耳塵三昧中  能現大聲諸境界  hoặc hữu nhĩ trần tam muội trung   năng hiện Đại thanh chư cảnh giới  入於一切語言音  天上人間悉愕然  nhập ư nhất thiết ngữ ngôn âm   Thiên thượng nhân gian tất ngạc nhiên  既覩聲塵三昧已  審諦思惟耳塵境  ký đổ thanh trần tam muội dĩ   thẩm đế tư tánh nhĩ trần cảnh  耳之自性非生滅  是故開闡無相空  nhĩ chi tự tánh phi sanh diệt   thị cố khai xiển vô tướng không  或有鼻塵三昧中  能現大香諸境界  hoặc hữu tỳ trần tam muội trung   năng hiện Đại hương chư cảnh giới  如是妙香悉遍入  天上人間悉愕然  như thị diệu hương tất biến nhập   Thiên thượng nhân gian tất ngạc nhiên  既覩香塵三昧已  復諦思惟鼻塵境  ký đổ hương trần tam muội dĩ   phục đế tư tánh tỳ trần cảnh  鼻之自性非生滅  是故開闡無相空  tỳ chi tự tánh phi sanh diệt   thị cố khai xiển vô tướng không  或有舌塵三昧中  能現大舌塵境界  hoặc hữu thiệt trần tam muội trung   năng hiện Đại thiệt trần cảnh giới  如是上味普周遍  天上人間悉愕然  như thị thượng vị phổ chu biến   Thiên thượng nhân gian tất ngạc nhiên  既得上味三昧已  審諦思惟舌塵境  ký đắc thượng vị tam muội dĩ   thẩm đế tư tánh thiệt trần cảnh  舌之自性非生滅  是故開闡無相空  thiệt chi tự tánh phi sanh diệt   thị cố khai xiển vô tướng không  或有身塵三昧中  能現大觸塵境界  hoặc hữu thân trần tam muội trung   năng hiện Đại xúc trần cảnh giới  世間觸塵普遍入  天上人間悉愕然  thế gian xúc trần phổ biến nhập   Thiên thượng nhân gian tất ngạc nhiên  既覩觸塵三昧已  身塵遍起諦思惟  ký đổ xúc trần tam muội dĩ   thân trần biến khởi đế tư tánh  身之自性非生滅  是故開闡無相空  thân chi tự tánh phi sanh diệt   thị cố khai xiển vô tướng không  或有心塵三昧中  能現大法塵境界  hoặc hữu tâm trần tam muội trung   năng hiện đại pháp trần cảnh giới  既覩法塵三昧已  復諦思惟心塵境  ký đổ pháp trần tam muội dĩ   phục đế tư tánh tâm trần cảnh  心之自性非生滅  是故開闡無相空  tâm chi tự tánh phi sanh diệt   thị cố khai xiển vô tướng không  彼以三昧嬰孩身  出現盛年壯色住  bỉ dĩ tam muội anh hài thân   xuất hiện thịnh niên tráng sắc trụ/trú  彼現盛年三昧已  復住衰老朽痼身  bỉ hiện thịnh niên tam muội dĩ   phục trụ/trú suy lão hủ cố thân  住此衰老身三昧  復發心作優婆塞  trụ/trú thử suy lão thân tam muội   phục phát tâm tác ưu-bà-tắc  住此優婆塞三昧  改質現作比丘身  trụ/trú thử ưu-bà-tắc tam muội   cải chất hiện tác Tỳ-kheo thân  住此比丘身三昧  即得多聞比丘身  trụ/trú thử Tỳ-kheo thân tam muội   tức đắc đa văn bỉ khâu thân  住此多聞身三昧  即得有學無學身  trụ/trú thử đa văn thân tam muội   tức đắc hữu học vô học thân  既住如是身三昧  即得住於如來身  ký trụ/trú như thị thân tam muội   tức đắc trụ ư Như Lai thân  住是如來身三昧  得佛最上妙色身  trụ/trú thị Như Lai thân tam muội   đắc Phật tối thượng diệu sắc thân  住此最上身三昧  化身現作天人形  trụ/trú thử tối thượng thân tam muội   hóa thân hiện tác Thiên Nhân hình  從此天形身三昧  出生眾多大龍身  tòng thử Thiên hình thân tam muội   xuất sanh chúng đa Đại long thân  從此大龍身三昧  出生諸大藥叉身  tòng thử Đại long thân tam muội   xuất sanh chư Đại dược xoa thân  從此藥叉身三昧  出生一切步多身  tòng thử dược xoa thân tam muội   xuất sanh nhất thiết bộ đa thân  從此步多身三昧  現前出生一毛端  tòng thử bộ đa thân tam muội   hiện tiền xuất sanh nhất mao đoan  從此一毛端三昧  出生一切眾毛端  tòng thử nhất mao đoan tam muội   xuất sanh nhất thiết chúng mao đoan  從此一切毛端中  出生一髮毛端塵  tòng thử nhất thiết mao đoan trung   xuất sanh nhất phát mao đoan trần  從此一髮塵三昧  出現一切髮塵境  tòng thử nhất phát trần tam muội   xuất Hiện-Nhất-Thiết phát trần cảnh  一一髮塵三昧中  復能出現微塵數  nhất nhất phát trần tam muội trung   phục năng xuất hiện vi trần số  若見一塵三昧已  出生一切微塵盡  nhược/nhã kiến nhất trần tam muội dĩ   xuất sanh nhất thiết vi trần tận  若見一一塵三昧  出生大海金剛際  nhược/nhã kiến nhất nhất trần tam muội   xuất sanh đại hải Kim cương tế  從此金剛際三昧  出生摩尼樹花果  tòng thử Kim cương tế tam muội   xuất sanh ma-ni thụ/thọ hoa quả  從此摩尼樹三昧  出現如來大光明  tòng thử ma-ni thụ/thọ tam muội   xuất hiện Như Lai đại quang minh  從此如來光三昧  出現一切江海水  tòng thử Như Lai quang tam muội   xuất Hiện-Nhất-Thiết giang hải thủy  從此江海三昧中  復現大火塵境界  tòng thử giang hải tam muội trung   phục hiện Đại hỏa trần cảnh giới  從此火塵三昧中  出生風塵之思念  tòng thử hỏa trần tam muội trung   xuất sanh phong trần chi tư niệm  從此風塵之三昧  出生大地塵境界  tòng thử phong trần chi tam muội   xuất sanh Đại địa trần cảnh giới  從此地塵三昧中  出生一切天宮殿  tòng thử địa trần tam muội trung   xuất sanh nhất thiết Thiên cung điện  於此宮殿三昧中  思念等彼虛空界  ư thử cung điện tam muội trung   tư niệm đẳng bỉ hư không giới  三昧解脫不思議  悉得無邊諸功德  tam muội giải thoát bất tư nghị   tất đắc vô biên chư công đức  復能照耀無邊劫  一切如來盡難量  phục năng chiếu diệu vô biên kiếp   nhất thiết Như Lai tận nạn/nan lượng  一切如來同說此  世間業果難思議  nhất thiết Như Lai đồng thuyết thử   thế gian nghiệp quả nạn/nan tư nghị  龍化雲水佛入定  定中變化不思議  long hóa vân thủy Phật nhập định   định trung biến hóa bất tư nghị  見彼出生說少分  於中彼眾悉驚怪  kiến bỉ xuất sanh thuyết thiểu phần   ư trung bỉ chúng tất kinh quái  法師方便智令知  所說敏速能解了  Pháp sư phương tiện trí lệnh tri   sở thuyết mẫn tốc năng giải liễu  即得住於八解脫  聲聞得一即為多  tức đắc trụ ư bát giải thoát   Thanh văn đắc nhất tức vi/vì/vị đa  或是得多由如一  觀彼虛空光熾焰  hoặc thị đắc đa do như nhất   quán bỉ hư không quang sí diệm  炎赫熾盛俱洞然  周匝俱為熾火城  viêm hách sí thịnh câu đỗng nhiên   châu táp câu vi/vì/vị sí hỏa thành  火城下徹於水輪  於輪坐臥而安住  hỏa thành hạ triệt ư thủy luân   ư luân tọa ngọa nhi an trụ/trú  剎那身變不思議  彼眾無有大悲心  sát-na thân biến bất tư nghị   bỉ chúng vô hữu đại bi tâm  菩提行遠棄世間  身雖變化不思議  Bồ-đề hạnh/hành/hàng viễn khí thế gian   thân tuy biến hóa bất tư nghị  不能利他為世間  譬如日月遊虛空  bất năng lợi tha vi/vì/vị thế gian   thí như nhật nguyệt du hư không  悉能照見十方界  陂湖池沼及淵泉  tất năng chiếu kiến thập phương giới   pha hồ trì chiểu cập uyên tuyền  方圓大小寶海河  悉現不思議色相  phương viên đại tiểu bảo hải hà   tất hiện bất tư nghị sắc tướng  如日照見於十方  如智解脫諸三昧  như Nhật chiếu kiến ư thập phương   như trí giải thoát chư tam muội  若見如來佛亦然  澄湛池邊四兵眾  nhược/nhã kiến Như Lai Phật diệc nhiên   trừng trạm trì biên tứ binh chúng  各各於中而現形  利劍弓刀箭甲冑  các các ư trung nhi hiện hình   lợi kiếm cung đao tiến giáp trụ  兜鍪覆膊絛鐵札  亦如眾色而莊嚴  đâu mâu phước bạc thao thiết trát   diệc như chúng sắc nhi trang nghiêm  見彼如來光明網  不分憎愛離疑惑  kiến bỉ Như Lai quang minh võng   bất phần tăng ái ly nghi hoặc  解脫功德三摩地  天中海內說彼名  giải thoát công đức tam-ma-địa   Thiên trung hải nội thuyết bỉ danh  乃至眾生出生海  聞彼所說盡能知  nãi chí chúng sanh xuất sanh hải   văn bỉ sở thuyết tận năng tri  自身語言皆歡喜  愛樂貪恚雜語言  tự thân ngữ ngôn giai hoan hỉ   ái lạc tham nhuế/khuể tạp ngữ ngôn  一切隨類能了知  得妙總持法之力  nhất thiết tùy loại năng liễu tri   đắc diệu tổng Trì Pháp chi lực  人間天上過有無  名為覩嚕婆惹娑  nhân gian Thiên thượng quá hữu vô   danh vi đổ lỗ Bà nhạ sa  婆羅門女稱讚彼  志願無有愛恚心  Bà-la-môn nữ xưng tán bỉ   chí nguyện vô hữu ái khuể tâm  為無嫉妬得超身  雖有辯才愛恚存  vi/vì/vị vô tật đố đắc siêu thân   tuy hữu biện tài ái khuể tồn  不能成就大檀行  名稱遠聞於世間  bất năng thành tựu Đại đàn hạnh/hành/hàng   danh xưng viễn văn ư thế gian  無人不喜智功德  譬如明智作幻術  vô nhân bất hỉ trí công đức   thí như minh trí tác huyễn thuật  能現種種無邊色  或於晝夜月一念  năng hiện chủng chủng vô biên sắc   hoặc ư trú dạ nguyệt nhất niệm  百年由如於風燭  云何幻化有愛恚  bách niên do như ư phong chúc   vân hà huyễn hóa hữu ái nhuế/khuể  世間變化如幻夢  定知遠離於解脫  thế gian biến hóa như huyễn mộng   định tri viễn ly ư giải thoát  如智善修人皆喜  天與修羅共鬪戰  như trí thiện tu nhân giai hỉ   Thiên dữ tu la cọng đấu chiến  天得修羅自退散  以蓋覆上乘車輦  Thiên đắc tu la tự thoái tán   dĩ cái phước thượng thừa xa liễn  兵甲自退而散走  修羅於彼生愛恚  binh giáp tự thoái nhi tán tẩu   tu la ư bỉ sanh ái khuể  自說身變不思議  富貴勇猛無能敵  tự thuyết thân biến bất tư nghị   phú quý dũng mãnh vô năng địch  現身變化能如是  能持大龍及金剛  hiện thân biến hóa năng như thị   năng trì Đại long cập Kim cương  帝釋眷屬乘大象  此象頭現三十三  Đế Thích quyến thuộc thừa đại tượng   thử tượng đầu hiện tam thập tam  一一復現於六牙  一一牙上現七池  nhất nhất phục hiện ư lục nha   nhất nhất nha thượng hiện thất trì  池中現水皆盈滿  一一池現七蓮花  trì trung hiện thủy giai doanh mãn   nhất nhất trì hiện thất liên hoa  蓮花種種而莊嚴  一一華中復現七  liên hoa chủng chủng nhi trang nghiêm   nhất nhất hoa trung phục hiện thất  天女一切悉能知  能解歌舞眾妓樂  Thiên nữ nhất thiết tất năng tri   năng giải ca vũ chúng kĩ lạc/nhạc  帝釋天眾同娛樂  知彼自身復龍形  đế thích Thiên chúng đồng ngu lạc   tri bỉ tự thân phục long hình  得同一切而變化  種種造作等莊嚴  đắc đồng nhất thiết nhi biến hóa   chủng chủng tạo tác đẳng trang nghiêm  或時現龍為最上  彼現有愛有恚癡  hoặc thời hiện long vi/vì/vị tối thượng   bỉ hiện hữu ái hữu nhuế/khuể si  隨自福業現神變  智力方便相應行  tùy tự phước nghiệp hiện thần biến   trí lực phương tiện tướng ứng hạnh/hành/hàng  非三摩地不能作  由如羅睺身變現  phi tam-ma-địa bất năng tác   do như La-hầu thân biến hiện  變為金剛縛足下  現身海中水至臍  biến vi/vì/vị Kim cương phược túc hạ   hiện thân hải trung thủy chí tề  頭與妙高而同等  彼有愛恚貪瞋癡  đầu dữ diệu cao nhi đồng đẳng   bỉ hữu ái nhuế/khuể tham sân si  羅睺神變力如是  魔王破壞世間燈  La-hầu thần biến lực như thị   Ma Vương phá hoại thế gian đăng  若現神變無有邊  帝釋化現不思議  nhược/nhã hiện thần biến vô hữu biên   Đế Thích hóa hiện bất tư nghị  天與修羅共戰時  制伏修羅不能變  Thiên dữ tu la cọng chiến thời   chế phục tu la bất năng biến  彼現自身於帝釋  能知修羅勇猛力  bỉ hiện tự thân ư Đế Thích   năng tri tu la dũng mãnh lực  同時自往帝釋前  各各執持於金剛  đồng thời tự vãng Đế Thích tiền   các các chấp trì ư Kim cương  修羅執持而戰慄  變現千眼能怖畏  tu la chấp trì nhi chiến lật   biến hiện thiên nhãn năng bố úy  光明熾盛執金剛  身披甲冑有大力  quang minh sí thịnh chấp Kim Cương   thân phi giáp trụ hữu Đại lực  修羅既覩而退走  彼以薄福力不任  tu la ký đổ nhi thoái tẩu   bỉ dĩ ạc phước lực bất nhâm  帝釋為天現神變  一切世間盡能救  Đế Thích vi/vì/vị Thiên hiện thần biến   nhất thiết thế gian tận năng cứu  說此神變福無盡  空中天鼓勸諸天  thuyết thử thần biến phước vô tận   không Trung Thiên cổ khuyến chư Thiên  說於彼眾業果報  知天耽著於欲樂  thuyết ư bỉ chúng nghiệp quả báo   tri Thiên đam trước ư dục lạc/nhạc  天鼓出聲而救度  觀身無常不久停  Thiên cổ xuất thanh nhi cứu độ   quán thân vô thường bất cửu đình  此等自性不能了  如幻如雲翳星月  thử đẳng tự tánh bất năng liễu   như huyễn như vân ế tinh nguyệt  萬物自性如夢覺  一切煩惱怨家因  vạn vật tự tánh như mộng giác   nhất thiết phiền não oan gia nhân  除得甘露離無常  其中若有樂耽著  trừ đắc cam lồ ly vô thường   kỳ trung nhược hữu lạc/nhạc đam trước  無常迅速如摩竭  一切眷屬悉遭苦  vô thường tấn tốc như ma kiệt   nhất thiết quyến thuộc tất tao khổ  聖者增長於一切  樂著欲樂如盲人  Thánh Giả tăng trưởng ư nhất thiết   lạc/nhạc trước/trứ dục lạc/nhạc như manh nhân  若有聞法免無常  鼓為帝釋常誡勸  nhược hữu văn Pháp miễn vô thường   cổ vi/vì/vị Đế Thích thường giới khuyến  及諸天眾說妙法  恒時演暢妙語言  cập chư Thiên Chúng thuyết diệu pháp   hằng thời diễn sướng diệu ngữ ngôn  無邊煩惱能廣說  彼能現此無色相  vô biên phiền não năng quảng thuyết   bỉ năng hiện thử vô sắc tướng  天鼓出於大音聲  隨諸天意現眾色  Thiên cổ xuất ư Đại âm thanh   tùy chư Thiên ý hiện chúng sắc  廣為無作諸眾生  天與修羅相持時  quảng vi/vì/vị vô tác chư chúng sanh   Thiên dữ tu la tướng trì thời  以天福力勝於彼  天鼓空中勸天人  dĩ Thiên phước lực thắng ư bỉ   Thiên cổ không trung khuyến Thiên Nhân  出眾音聲悉同彼  天鼓勸令生忻喜  xuất chúng âm thanh tất đồng bỉ   Thiên cổ khuyến lệnh sanh hãn hỉ  得生遠離兵怖畏  修羅王眾自退散  đắc sanh viễn ly binh bố úy   tu la Vương chúng tự thoái tán  剎那恐懼盡消除  鼓施甘露經劫數  sát-na khủng cụ tận tiêu trừ   cổ thí cam lồ Kinh kiếp số  救度一切諸世間  彼離煩惱魔王眾  cứu độ nhất thiết chư thế gian   bỉ ly phiền não ma Vương chúng  不受煩惱說安樂  帝釋天女九十二  bất thọ/thụ phiền não thuyết an lạc   đế thích Thiên nữ cửu thập nhị  化身令他悉歡喜  一一幻身與彼同  hóa thân lệnh tha tất hoan hỉ   nhất nhất huyễn thân dữ bỉ đồng  一切天女各同示  諸女同時貪慾樂  nhất thiết Thiên nữ các đồng thị   chư nữ đồng thời tham dục lạc/nhạc  若住自性妙法中  而為開示演妙法  nhược/nhã trụ/trú tự tánh diệu pháp trung   nhi vi khai thị diễn diệu pháp  帝釋神變一剎那  帝釋有愛有恚癡  Đế Thích thần biến nhất sát-na   Đế Thích hữu ái hữu nhuế/khuể si  唯自娛樂諸眷屬  無人於世恒方便  duy tự ngu lạc chư quyến chúc   vô nhân ư thế hằng phương tiện  世間變化離愛欲  魔王鬪諍住世間  thế gian biến hóa ly ái dục   Ma Vương đấu tranh trụ/trú thế gian  攝伏一切眾生類  煩惱業力索普縛  nhiếp phục nhất thiết chúng sanh loại   phiền não nghiệp lực tác/sách phổ phược  愚迷眾生不能脫  彼等有愛有恚癡  ngu mê chúng sanh bất năng thoát   bỉ đẳng hữu ái hữu nhuế/khuể si  一切世間魔王攝  住於十種業道中  nhất thiết thế gian Ma Vương nhiếp   trụ/trú ư thập chủng nghiệp đạo trung  一切世間自破壞  梵王宮殿三千主  nhất thiết thế gian tự phá hoại   phạm vương cung điện tam thiên chủ  乃至梵王三千宮  普現其身於中住  nãi chí Phạm Vương tam thiên cung   phổ hiện kỳ thân ư trung trụ/trú  梵天王出妙音聲  梵王於彼世間中  phạm thiên vương xuất diệu âm thanh   Phạm Vương ư bỉ thế gian trung  定知梵王能變化  彼經劫數如剎那  định tri Phạm Vương năng biến hóa   bỉ Kinh kiếp số như sát-na  不能一念生悲智  過於三災壞劫已  bất năng nhất niệm sanh bi trí   quá/qua ư tam tai hoại kiếp dĩ  不思議心諸世間  眾生業報心生風  bất tư nghị tâm chư thế gian   chúng sanh nghiệp báo tâm sanh phong  風能成就器世間  四海眾山天宮殿  phong năng thành tựu khí thế gian   tứ hải chúng sơn Thiên cung điện  廣大種子光明寶  風能生雲而降雨  quảng đại chủng tử quang minh bảo   phong năng sanh vân nhi hàng vũ  雨止風卷雲自收  風能成熟世所有  vũ chỉ phong quyển vân tự thu   phong năng thành thục thế sở hữu  安樂眾多諸世間  彼不學於波羅蜜  an lạc chúng đa chư thế gian   bỉ bất học ư Ba-la-mật  亦復不學佛功德  能現世間不思議  diệc phục bất học Phật công đức   năng hiện thế gian bất tư nghị  雖能如是人莫覩  乃至飛禽走戰聲  tuy năng như thị nhân mạc đổ   nãi chí phi cầm tẩu chiến thanh  女聲童男童女聲  雲雷震吼海潮聲  nữ thanh đồng nam đồng nữ thanh   vân lôi chấn hống hải triều thanh  眾生各各悉聞知  各各聞於自性聲  chúng sanh các các tất văn tri   các các văn ư tự tánh thanh  以廣大辯無礙知  江河各出廣大聲  dĩ quảng đại biện vô ngại tri   giang hà các xuất quảng đại thanh  世間娛樂妙音聲  如來法海甚希有  thế gian ngu lạc diệu âm thanh   Như Lai pháp hải thậm hy hữu  能攝一切諸眾海  海得妙寶水無盡  năng nhiếp nhất thiết chư chúng hải   hải đắc diệu bảo thủy vô tận  江河競澍復不增  由如一切世間海  giang hà cạnh chú phục bất tăng   do như nhất thiết thế gian hải  定慧解脫福無盡  智智出生諸功德  định tuệ giải thoát phước vô tận   trí trí xuất sanh chư công đức  得福功德亦不增  娑誐羅龍能自在  đắc phước công đức diệc bất tăng   sa nga La long năng tự tại  從下往詣化樂天  廣布慈雲四大洲  tòng hạ vãng nghệ Hoá Lạc Thiên   quảng bố từ vân tứ đại châu  無數種種而莊嚴  化樂天中閻浮名  vô số chủng chủng nhi trang nghiêm   Hoá Lạc Thiên trung Diêm-phù danh  現雲普遍眾妙色  或變紅珠光晃耀  hiện vân phổ biến chúng diệu sắc   hoặc biến hồng châu quang hoảng diệu  覩史多天金雪色  焰摩天中吠瑠璃  Đổ-sử-đa thiên kim tuyết sắc   diệm ma thiên trung phệ lưu ly  忉利天中瑠璃藏  四大王天水精色  Đao Lợi Thiên trung lưu ly tạng   tứ đại vương Thiên thủy tinh sắc  金剛堅固海雲色  緊那羅宮香發越  Kim cương kiên cố hải vân sắc   khẩn-na-la cung hương phát việt  龍王宮中蓮花色  堅守大力烏黑色  long vương cung trung liên hoa sắc   kiên thủ Đại lực ô hắc sắc  阿脩羅宮山石色  上妙金光陽焰色  A-tu-la cung sơn thạch sắc   thượng diệu kim quang dương diệm sắc  異域他州種種嚴  贍部洲中青碧色  dị vực tha châu chủng chủng nghiêm   thiệm bộ châu trung thanh bích sắc  雲色各各隨洲變  化樂天中現金雲  vân sắc các các tùy châu biến   Hoá Lạc Thiên trung hiện kim vân  由如閃電日光色  妙色等同清淨月  do như thiểm điện nhật quang sắc   diệu sắc đẳng đồng thanh tịnh nguyệt  覩史多天紫金色  焰摩天中金雪同  Đổ-sử-đa thiên tử kim sắc   diệm ma thiên trung kim tuyết đồng  忉利天中瑠璃色  四大王天水精色  Đao Lợi Thiên trung lưu ly sắc   tứ đại vương Thiên thủy tinh sắc  金剛堅固海雲色  緊那羅宮香充滿  Kim cương kiên cố hải vân sắc   khẩn-na-la cung hương sung mãn  龍王宮中蓮花色  堅守大力烏黑色  long vương cung trung liên hoa sắc   kiên thủ Đại lực ô hắc sắc  阿修羅宮鐵山色  上妙清淨摩尼照  A-tu-la cung thiết sơn sắc   thượng diệu thanh tịnh ma-ni chiếu  種種差別而莊嚴  贍部洲中月摩尼  chủng chủng sái biệt nhi trang nghiêm   thiệm bộ châu trung nguyệt ma-ni  電光所至亦如雲  化樂天與梵王天  điện quang sở chí diệc như vân   Hoá Lạc Thiên dữ Phạm Vương Thiên  同現鼓聲悉周遍  覩史多天雅樂聲  đồng hiện cổ thanh tất chu biến   Đổ-sử-đa thiên nhã lạc/nhạc thanh  焰摩宮中天女聲  四大王天乾達嚩  diệm ma cung Trung Thiên nữ thanh   tứ đại vương Thiên kiền đạt phược  山相擊聲海潮聲  緊那羅笛俱拏聲  sơn tướng kích thanh hải triều thanh   khẩn-na-la địch câu nã thanh  龍宮迦陵頻伽聲  堅守宮中龍女聲  long cung Ca-lăng-tần-già thanh   kiên thủ cung trung Long nữ thanh  修羅宮中琴瑟聲  人聲海聲笙簧聲  tu la cung trung cầm sắt thanh   nhân thanh hải thanh sanh hoàng thanh  化樂天中天妙香  雨花種種而莊嚴  hóa lạc/nhạc thiên trung thiên diệu hương   vũ hoa chủng chủng nhi trang nghiêm  妙摩尼月妙月中  曼陀花鬘及塗香  diệu ma-ni nguyệt diệu nguyệt trung   mạn-đà hoa man cập đồ hương  覩史多天摩尼色  種種妙寶眾嚴飾  Đổ-sử-đa thiên ma-ni sắc   chủng chủng diệu bảo chúng nghiêm sức  如月光明摩尼髻  繽紛亂雨金色衣  như nguyệt quang minh ma-ni kế   tân phân loạn vũ kim sắc y  種種幢幡及寶蓋  嚴持塗香妙華鬘  chủng chủng tràng phan cập bảo cái   nghiêm trì đồ hương hương khí man  金色真珠紅色衣  焰摩天中恒時雨  kim sắc trân châu hồng sắc y   diệm ma thiên trung hằng thời vũ  忉利天中如意珠  塗香栴檀及沈水  Đao Lợi Thiên trung như ý châu   đồ hương chiên đàn cập trầm thủy  功姑摩蘂天妙鬘  香水及雨眾妙花  công cô ma nhị Thiên diệu man   hương thủy cập vũ chúng diệu hoa  珍異飲食增長力  得香美味貌熙怡  trân dị ẩm thực tăng trưởng lực   đắc hương mỹ vị mạo 熙di  殊特妙寶不思議  雨四天王及龍宮  Thù đặc diệu bảo bất tư nghị   vũ Tứ Thiên Vương cập long cung  雨於大海能堅牢  如是無量無有盡  vũ ư đại hải năng kiên lao   như thị vô lượng vô hữu tận  庫藏無盡甚廣大  恒雨無邊勝妙寶  khố tạng vô tận thậm quảng đại   hằng vũ vô biên thắng diệu bảo  妙衣莊嚴彼充滿  又雨粖香末利香  diệu y trang nghiêm bỉ sung mãn   hựu vũ 粖hương mạt lợi hương  或作雅妙琴瑟聲  緊那羅女雨瓔珞  hoặc tác nhã diệu cầm sắt thanh   khẩn-na-la nữ vũ anh lạc  龍宮恒雨紅色珠  堅守光明摩尼寶  long cung hằng vũ hồng sắc châu   kiên thủ quang minh ma-ni bảo  破壞冤家弓敏捷  修羅宮中雨劍戟  phá hoại oan gia cung mẫn tiệp   tu la cung trung vũ kiếm kích  無價瓔珞令彼安  雨鬘末利瞻波迦  vô giá anh lạc lệnh bỉ an   vũ man mạt lợi Chiêm Ba Ca  雨於清淨俱闌拏  更雨種種妙燈光  vũ ư thanh tịnh câu lan nã   cánh vũ chủng chủng diệu đăng quang  閻浮提人皆歡喜  復能忻樂妙法雨  Diêm-phù-đề nhân giai hoan hỉ   phục năng hãn lạc/nhạc diệu Pháp vũ  花樹果樹及香樹  天妙眾物安世間  hoa thụ/thọ quả thụ/thọ cập hương thụ/thọ   Thiên diệu chúng vật an thế gian  如是難思雲莊嚴  霹靂雷聲雨莊嚴  như thị nạn/nan tư vân trang nghiêm   phích lịch lôi thanh vũ trang nghiêm  如是龍變難思議  彼恒住於大海水  như thị long biến nạn/nan tư nghị   bỉ hằng trụ ư đại hải thủy  龍現變化上難思  若入法海功德中  long hiện biến hóa thượng nạn/nan tư   nhược/nhã nhập pháp hải công đức trung  無邊變化非測量  此義譬喻說少分  vô biên biến hóa phi trắc lượng   thử nghĩa thí dụ thuyết thiểu phần  如是說彼調御師  此勇猛智離譬喻  như thị thuyết bỉ điều ngự sư   thử dũng mãnh trí ly thí dụ  若此現住解脫門  說此解脫為最上  nhược/nhã thử hiện trụ/trú giải thoát môn   thuyết thử giải thoát vi/vì/vị tối thượng  廣大微妙無上意  得未曾有真實意  quảng đại vi diệu vô thượng ý   đắc vị tằng hữu chân thật ý  如是勝上甚深意  是法難行希希有  như thị thắng thượng thậm thâm ý   thị pháp nạn/nan hạnh/hành/hàng hy hy hữu  世間所有行行人  若聞最上解脫已  thế gian sở hữu hạnh/hành/hàng hạnh/hành/hàng nhân   nhược/nhã văn tối thượng giải thoát dĩ  世間恭敬而稱讚  眾生身道難得聞  thế gian cung kính nhi xưng tán   chúng sanh thân đạo nan đắc văn  如是此法能尊重  若能作福獲安樂  như thị thử pháp năng tôn trọng   nhược/nhã năng tác phước hoạch an lạc  自他因力而恭敬  彼於人間離疑惑  tự tha nhân lực nhi cung kính   bỉ ư nhân gian ly nghi hoặc  聲聞乘中不生疑  辟支佛乘亦復然  Thanh văn thừa trung bất sanh nghi   Bích Chi Phật thừa diệc phục nhiên  彼復不疑眾多乘  住彼大乘未為難  bỉ phục bất nghi chúng đa thừa   trụ/trú bỉ Đại-Thừa vị vi/vì/vị nạn/nan  恭敬此經甚難得  云何讀誦而受持  cung kính thử Kinh thậm nan đắc   vân hà độc tụng nhi thọ trì  若住此法云何行  假使三千山及海  nhược/nhã trụ/trú thử pháp vân hà hạnh/hành/hàng   giả sử tam thiên sơn cập hải  盡未來劫而頂戴  如是勤苦未為難  tận vị lai kiếp nhi đảnh đái   như thị cần khổ vị vi/vì/vị nạn/nan  恭敬此經甚為難  三千微塵等眾生  cung kính thử Kinh thậm vi/vì/vị nạn/nan   tam thiên vi trần đẳng chúng sanh  一一於前經劫住  如是勝福未為難  nhất nhất ư tiền Kinh kiếp trụ/trú   như thị thắng phước vị vi/vì/vị nạn/nan  信此經者甚為難  假使十剎山及海  tín thử Kinh giả thậm vi/vì/vị nạn/nan   giả sử thập sát sơn cập hải  如此而能掌中持  如是勤苦未為難  như thử nhi năng chưởng trung trì   như thị cần khổ vị vi/vì/vị nạn/nan  恭敬此經甚難得  十剎微塵等眾生  cung kính thử Kinh thậm nan đắc   thập sát vi trần đẳng chúng sanh  一一面前經劫住  最勝福報未為難  nhất nhất diện tiền Kinh kiếp trụ/trú   tối thắng phước báo vị vi/vì/vị nạn/nan  信此經者甚難得  十剎微塵等如來  tín thử Kinh giả thậm nan đắc   thập sát vi trần đẳng Như Lai  一一經劫面前住  若於此法讀誦持  nhất nhất Kinh kiếp diện tiền trụ   nhược/nhã ư thử Pháp độc tụng trì  勝前功德阿庾多  如來開此解脫門  thắng tiền công đức A-dữu-đa   Như Lai khai thử giải thoát môn  若於十方一切剎  悉能降伏魔王宮  nhược/nhã ư thập phương nhất thiết sát   tất năng hàng phục ma vương cung  導引無罪悉安隱  若諸十方仁師子  đạo dẫn vô tội tất an ổn   nhược/nhã chư thập phương nhân sư tử  彼從口中現一切  舒手安於頭頂上  bỉ tùng khẩu trung Hiện-Nhất-Thiết   thư thủ an ư đầu đính thượng  無邊功德普吉祥  一切如來口中出  vô biên công đức phổ cát tường   nhất thiết Như Lai khẩu trung xuất  如來以手摩其頂  解脫法門應善說  Như Lai dĩ thủ ma kỳ đảnh/đính   giải thoát Pháp môn ưng thiện thuyết  汝等應當廣流布  勿令此法而斷絕  nhữ đẳng ứng đương quảng lưu bố   vật lệnh thử pháp nhi đoạn tuyệt  世尊佛說此伽他  說已默然而寂住  Thế Tôn Phật thuyết thử già tha   thuyết dĩ mặc nhiên nhi tịch trụ/trú 爾時三千大千世界。 nhĩ thời tam thiên đại thiên thế giới 。 一切諸天及諸人民海會聖眾同作是言。 nhất thiết chư Thiên cập chư nhân dân hải hội Thánh chúng đồng tác thị ngôn 。 此是如來第二會轉此法輪。讚言善哉善說世尊希有希有。 thử thị Như Lai đệ nhị hội chuyển thử pháp luân 。tán ngôn Thiện tai thiện thuyết Thế Tôn hy hữu hy hữu 。 我等過去未曾聞。說如是正法。若有眾生。聞此正法。 ngã đẳng quá khứ vị tằng văn 。thuyết như thị chánh pháp 。nhược hữu chúng sanh 。văn thử chánh pháp 。 甚為希有。即得不生貧窮下賤之家。 thậm vi/vì/vị hy hữu 。tức đắc bất sanh bần cùng hạ tiện chi gia 。 心得平等。由如供養恭敬眾多如來。 tâm đắc bình đẳng 。do như cúng dường cung kính chúng đa Như Lai 。 是諸眾生展轉相教。如佛塔廟。彼諸眾生。天上人間。 thị chư chúng sanh triển chuyển tướng giáo 。như Phật tháp miếu 。bỉ chư chúng sanh 。Thiên thượng nhân gian 。 魔王眷屬。彼不能害。若諸人天在家出家。 Ma Vương quyến thuộc 。bỉ bất năng hại 。nhược/nhã chư nhân thiên tại gia xuất gia 。 是諸國王及諸大臣長者宰官亦不能害。 thị chư Quốc Vương cập chư đại thần Trưởng-giả tể quan diệc bất năng hại 。 是時尊者須菩提。白佛言世尊。 Thị thời Tôn-Giả Tu-bồ-đề 。bạch Phật ngôn Thế Tôn 。 希有如來云何得此。如是寶光明經正法行於世間。 hy hữu Như Lai vân hà đắc thử 。như thị bảo quang minh Kinh chánh Pháp hành ư thế gian 。 此眾經中寶。皆是如來威神力故。出現世間。 thử chúng Kinh trung bảo 。giai thị Như Lai uy thần lực cố 。xuất hiện thế gian 。 復次是諸眾生。得聞是法。亦是如來威神力故。 phục thứ thị chư chúng sanh 。đắc văn thị pháp 。diệc thị Như Lai uy thần lực cố 。 爾時世尊復開金口。告尊者阿難言。 nhĩ thời Thế Tôn phục khai kim khẩu 。cáo Tôn-Giả A-nan ngôn 。 汝當受持。阿難。如是正法。勤心精進受持讀誦。 nhữ đương thọ trì 。A-nan 。như thị chánh pháp 。cần tâm tinh tấn thọ trì đọc tụng 。 是時尊者阿難。遶佛三匝而作是言。世尊。 Thị thời Tôn-Giả A-nan 。nhiễu Phật tam tạp/táp nhi tác thị ngôn 。Thế Tôn 。 我當受持如是正法永不忘失。佛說此經已。 ngã đương thọ trì như thị chánh pháp vĩnh bất vong thất 。Phật thuyết Kinh dĩ 。 一切聖眾菩薩。普賢菩薩。妙吉祥童子。 nhất thiết Thánh chúng Bồ Tát 。Phổ Hiền Bồ Tát 。diệu cát tường Đồng tử 。 尊者舍利弗等。諸大聲聞。天人阿修羅乾達嚩等。 Tôn-Giả Xá-lợi-phất đẳng 。chư đại Thanh văn 。Thiên Nhân A-tu-la kiền đạt phược đẳng 。 聞佛所說。皆大歡喜頂禮而去。 văn Phật sở thuyết 。giai đại hoan hỉ đảnh lễ nhi khứ 。 大方廣總持寶光明經卷第五 Đại Phương Quảng Tổng Trì Bảo Quang Minh Kinh quyển đệ ngũ ============================================================ TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.daitangvietnam.com Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Thu Oct 2 01:45:48 2008 ============================================================